Nội dung chính
- 1. Thẻ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe PVI là gì?
- 2. Sự tiện lợi khi sử dụng điều trị y tế bằng thẻ bảo hiểm sức khỏe của PVI
- 3. Phí đăng ký để sở hữu thẻ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe tại PVI
- 4. Quyền lợi nhận được khi sở hữu thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI
- 5. Quy trình nhận bồi thường bảo hiểm sức khỏe PVI
- 6. Vướng mắc cần giải đáp về thẻ bảo hiểm sức khỏe được cung cấp bởi PVI
Có trong tay thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI là bạn đã có “tấm vé an toàn” trong quá trình điều trị, chăm sóc sức khỏe. Với thẻ này, bạn được bảo lãnh viện phí tại các cơ sở y tế liên kết với công ty trên phạm vi cả nước. Với chi phí mua bảo hiểm (BH) tiết kiệm, dễ dàng sở hữu thẻ cùng quy trình thanh toán viện phí đơn giản, bạn sẽ có được lợi ích thiết thực nhất khi giao phó niềm tin tại PVI.
1. Thẻ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe PVI là gì?
Đây là thẻ bảo lãnh viện phí PVI cung cấp khi bạn đăng ký các gói BH sức khỏe do công ty cung cấp. Khi sở hữu thẻ này, bạn có thể dễ dàng thực hiện các thủ tục khám, điều trị và thanh toán viện phí tại các cơ sở y tế mà PVI liên kết trên cả nước.
Đặc biệt, thẻ BH sức khỏe này sẽ chia thành 2 loại gồm thẻ nội trú (màu xanh) và thẻ nội trú + ngoại trú (màu vàng). Tùy theo từng chương trình BH sức khỏe bạn đăng ký là Kim Cương, Vàng, Titan, Bạc hay Đồng và các quyền lợi được chọn mà PVI sẽ cung cấp loại thẻ tương ứng để bạn tiện lợi khi sử dụng.

2. Sự tiện lợi khi sử dụng điều trị y tế bằng thẻ bảo hiểm sức khỏe của PVI
Khi khám chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI, bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích như:
– Được tự do khám chữa bệnh tại hàng trăm cơ sở y tế liên kết với PVI trên phạm vi cả nước.
– Dễ dàng thanh toán viện phí mà không cần ứng trước.
– Thủ tục thanh toán nhanh, không cần cung cấp giấy tờ hay hồ sơ phức tạp.
– Dùng thẻ BH của PVI sẽ được ưu tiên hỗ trợ tại nhiều bệnh viện và tiếp cận được dịch vụ y tế chất lượng.
3. Phí đăng ký để sở hữu thẻ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe tại PVI
Bảo Hiểm PVI cung cấp 5 chương trình chăm sóc sức khỏe với phí tham gia tương ứng theo từng quyền lợi đăng ký. Thông tin cụ thể được cập nhật ở bảng sau:
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE TOÀN DIỆN PVI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-PVIBH ngày 27/06/2025 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm PVI)
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
ĐỘ TUỔI C/TRÌNH
ĐỒNGC/TRÌNH
BẠCC/TRÌNH
VÀNGC/TRÌNH
TITANC/TRÌNH
KIM CƯƠNG
BIỂU PHÍ QUYỀN LỢI CHÍNH
1 đến 3 2.617.000 4.188.000 8.913.000 4.975.000 12.592.000
4 đến 10 1.609.000 2.575.000 5.486.000 3.060.000 7.754.000
11 đến 40 1.465.000 2.344.000 4.996.000 2.786.000 7.062.000
41 đến 50 1.609.000 2.575.000 5.486.000 3.060.000 7.754.000
51 đến 60 1.897.000 3.036.000 6.465.000 3.607.000 9.136.000
61 đến 65 2.329.000 3.727.000 7.934.000 4.428.000 11.210.000
BIỂU PHÍ QUYỀN LỢI BỔ SUNG
1. Điều trị ngoại trú
1 đến 3 2.750.000 4.399.000 7.478.000 4.949.000 8.797.000
4 đến 10 1.680.000 2.688.000 4.570.000 3.024.000 5.376.000
11 đến 40 1.528.000 2.444.000 4.155.000 2.750.000 4.888.000
41 đến 50 1.680.000 2.688.000 4.570.000 3.024.000 5.376.000
51 đến 60 1.986.000 3.177.000 5.401.000 3.574.000 6.354.000
61 đến 65 2.444.000 3.910.000 6.647.000 4.399.000 7.820.000
2. Điều trị răng
1 đến 65 tuổi 300.000 479.000 957.000 599.000 1.197.000
3. Bảo hiểm thai sản
18 đến 45 tuổi Không áp dụng Không áp dụng 5.228.000 3.267.000 6.534.000
4. Tử vong do ốm, bệnh
1 đến 65 250.000 400.000 1.000.000 500.000 1.500.000
Lưu ý:
– Nguyên tắc tính phí là tính phí theo quyền lợi tham gia và độ tuổi tham gia. Tham gia những quyền lợi nào sẽ tính phí những quyền lợi đó. Trong đó, quyền lợi Chính là quyền lợi bắt buộc tham gia, các quyền lợi Bổ sung có thể tùy chọn tham gia hoặc không
4. Quyền lợi nhận được khi sở hữu thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI
Khi có thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI, người hưởng BH sẽ nhận được nhiều quyền lợi bảo vệ từ PVI. Cụ thể gồm:
BẢNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE TOÀN DIỆN PVI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-PVIBH ngày 27/06/2025 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm PVI)
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM C/TRÌNH
ĐỒNGC/TRÌNH
BẠCC/TRÌNH
VÀNGC/TRÌNH
TITANC/TRÌNH
KIM CƯƠNG
I. QUYỀN LỢI CHÍNH 100.000.000 160.000.000 400.000.000 200.000.000 600.000.000
I.1. Bảo hiểm tai nạn cá nhân 100.000.000 160.000.000 400.000.000 200.000.000 600.000.000
a. Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn Toàn bộ Toàn bộ Toàn bộ Toàn bộ Toàn bộ
b. Thương tật bộ phận vĩnh viễn Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật
II.2. Bảo hiểm Điều trị nội trú do ốm đau bệnh tật, thương tật do tai nạn 100.000.000 160.000.000 400.000.000 200.000.000 600.000.000
a. Chi phí nằm viện
(Tối đa 60 ngày/năm)2.500.000/ngày
Tối đa 50.000.000/năm4.000.000/ngày
Tối đa 80.000.000/năm10.000.000/ngày
Tối đa 200.000.000/năm5.000.000/ngày
Tối đa 100.000.000/năm15.000.000/ngày
Tối đa 300.000.000/năm
b. Chi phí phẫu thuật 50.000.000/năm 80.000.000/năm 200.000.000/năm 100.000.000/năm 300.000.000/năm
c. Các quyền lợi khác:
- Chi phí trước khi nhập viện (30 ngày trước khi nhập viện) 2.500.000 4.000.000 10.000.000 5.000.000 15.000.000
- Chi phí điều trị sau khi xuất viện (30 ngày kể từ ngày xuất viện) 2.500.000 4.000.000 10.000.000 5.000.000 15.000.000
- Chi phí y tế chăm sóc tại nhà ngay sau khi xuất viện (tối đa 15 ngày /năm) 2.500.000 4.000.000 10.000.000 5.000.000 15.000.000
- Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện công lập (trừ khoa quốc tế) (tối đa 60 ngày /năm) 50.000/ngày 80.000/ngày 200.000/ngày 100.000/ngày 300.000/ngày
- Vận chuyển cấp cứu (loại trừ bằng đường hàng không). Trong trường hợp không có dịch vụ cứu thương của địa phương, Nguời được bảo hiểm có thể dùng taxi với giới hạn trách nhiệm tới 200.000 VNĐ/vụ. Hóa đơn taxi phải được cung cấp với thông tin liên quan. 5.000.000 8.000.000 20.000.000 10.000.000 30.000.000
- Trợ cấp mai táng trong trường hợp NĐBH tử vong tại bệnh viện trong quá trình điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật, thương tật 500.000 800.000 2.000.000 1.000.000 3.000.000
II. QUYỀN LỢI BỔ SUNG Hạn mức/người/năm Hạn mức/người/năm Hạn mức/người/năm Hạn mức/người/năm Hạn mức/người/năm
II.1. Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật, thương tật do tai nạn 5.000.000 8.000.000 16.000.000 10.000.000 20.000.000
- Chi phí khám bệnh
- Chi phí thuốc theo kê đơn của bác sĩ
- Chi phí xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và điều trị bệnh do bác sĩ chỉ định
- Bao gồm cả điều trị và phẫu thuật trong ngày1.000.000/lần khám
Tối đa 10 lần khám/năm1.600.000/lần khám
Tối đa 10 lần khám/năm3.200.000/lần khám
Tối đa 10 lần khám/năm2.000.000/lần khám
Tối đa 10 lần khám/năm5.000.000/lần khám
Tối đa 10 lần khám/năm
Vật lý trị liệu Tối đa 50.000/lần, tối đa 60 lần/năm Tối đa 80.000/lần, tối đa 60 lần/năm Tối đa 160.000/lần, tối đa 60 lần/năm Tối đa 100.000/lần, tối đa 60 lần/năm Tối đa 200.000/lần, tối đa 60 lần/năm
II.2. Điều trị răng 1.500.000/năm
Tối đa 750.000/lần khám2.400.000/năm
Tối đa 1.200.000/lần khám4.800.000/năm
Tối đa 2.400.000/lần khám3.000.000/năm
Tối đa 1.500.000/lần khám6.000.000/năm
Tối đa 3.000.000/lần khám
II.3. Bảo hiểm Thai sản Không áp dụng Không áp dụng 16.000.000 10.000.000 20.000.000
a. Biến chứng thai sản
b. Sinh thường
c. Sinh mổ3.200.000/ngày 2.000.000/ngày 4.000.000/ngày
II.4. Tử vong do ốm đau, bệnh tật 100.000.000 160.000.000 400.000.000 200.000.000 600.000.000
Lưu ý:
– Quyền lợi Điều trị răng chỉ được tham gia khi đã tham gia quyền lợi Ngoại trú
– Trẻ em dưới 10 tuổi tham gia bảo hiểm: Áp dụng đồng chi trả 30% đối với điều trị Ngoại trú tại tất cả các Cơ sở y tế ngoài công lập và khoa quốc tế tại Cơ sở y tế Công lập
– Bảo hiểm thai sản: Chỉ áp dụng tham gia cho phụ nữ nằm trong độ tuổi từ 18 đến 45 tuổi
– Trẻ em dưới 18 tuổi chỉ được tham gia bảo hiểm khi có bố (hoặc mẹ) tham gia bảo hiểm cùng và số tiền bảo hiểm của bố (hoặc mẹ) phải cao hơn hoặc bằng số tiền bảo hiểm của con.
Nhóm các quyền lợi chính:
– Tử vong/thương tật vĩnh viễn sau tai nạn
– Chi phí điều trị nội trú
– Chi phí y tế trước & sau nhập viện
– Phí y tế tại nhà sau khi xuất viện
– Trợ cấp nằm viện công lập (không áp dụng với khoa quốc tế)
– Phí vận chuyển cấp cứu
– Trợ cấp mai táng
Bên cạnh các quyền lợi chính, bạn có thể đăng ký thêm các quyền lợi chi trả BH bổ sung sẽ được PVI tích hợp trong thẻ BH nhận được gồm:
– Chi trả các phí điều trị ngoại trú như khám, xét nghiệm hay điều trị bệnh do tai nạn, ốm đau, bệnh tật theo chỉ định bác sĩ nhưng không cần nằm viện.
– Thanh toán phí điều trị nha khoa cơ bản như khám, trám răng, nhổ răng, điều trị tủy và các dịch vụ nha khoa không mang tính thẩm mỹ.
– Quyền lợi BH thai sản như sinh mổ, sinh thường, biến chứng thai sản, khám thai định kỳ,…
– Quyền lợi chi trả khi tử vong do ốm hay bệnh tật.
5. Quy trình nhận bồi thường bảo hiểm sức khỏe PVI
Người tham gia bảo hiểm sức khỏe sẽ được cấp thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI để tiện lợi cho việc thanh toán chi phí viện phí. Theo đó, tùy theo trường hợp có thẻ hay không có thẻ BH sức khỏe mà PVI sẽ áp dụng quy trình bồi thường như sau:
5.1 Trường hợp sử dụng thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI
– Bước 1: Chọn cơ sở y tế nằm trong hệ thống liên kết của PVI để khám, điều trị.
– Bước 2: Xuất trình thẻ BH PVI và giấy tờ tùy thân khi làm thủ tục nhập viện.
– Bước 3: Sau khi điều trị, PVI sẽ thanh toán trực tiếp với bệnh viện, người hưởng BH chỉ cần ký xác nhận phần chi phí được bảo lãnh.

5.2 Trường hợp không sử dụng thẻ bảo lãnh viện phí PVI
Nếu không mang theo thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI hay điều trị ở cơ sở y tế ngoài hệ thống liên kết với PVI, bạn có thể thực hiện quy trình bồi thường như sau:
– Bước 1: Tự thanh toán chi phí điều trị trước.
– Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ bồi thường theo quy định cụ thể của PVI đối với từng trường hợp.
– Bước 3: Nộp hồ sơ đến PVI trong 30 ngày kể từ khi kết thúc điều trị.
– Bước 4: PVI sẽ giải quyết yêu cầu bồi thường trong 15 ngày làm việc kể từ khi công ty nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Vướng mắc cần giải đáp về thẻ bảo hiểm sức khỏe được cung cấp bởi PVI
Mất thẻ BH sức khỏe của PVI có được cấp lại không?
Có. Bạn chỉ cần liên hệ PVI theo số 0914.189.309 để được hỗ trợ cấp lại thẻ mới và đảm bảo quyền lợi vẫn được giữ nguyên.
Có thể dùng thẻ tại bệnh viện không liên kết PVI không?
Đa số trường hợp sẽ không được hỗ trợ thẻ bảo lãnh viện phí PVI tại các bệnh viện không liên kết với công ty. Tuy nhiên, trường hợp này, bạn có thể thanh toán viện phí trước và làm hồ sơ gửi đến PVI để được hỗ trợ bồi thường lại phí điều trị đã thanh toán.
Thẻ có thời hạn bao lâu?
Theo quy định của PVI, thẻ BH sức khỏe sẽ có hiệu lực 1 năm, tính từ ngày ký hợp đồng mua BH sức khỏe.
Chỉ cần sở hữu thẻ bảo hiểm sức khỏe PVI là giải pháp tiện lợi để vừa làm các thủ tục thanh toán nhanh chóng lại an tâm về tài chính khi cần điều trị y tế. Để đăng ký mua BH và làm thẻ, bạn hãy gọi số 0914.189.309 sẽ được tư vấn nhanh, hỗ trợ tận tình mọi lúc.





